Đất mua sau thời điểm 1/7/2014 nhưng chưa sang tên sổ đỏ là trường hợp khá phổ biến. Trường hợp này có được làm sổ đỏ không? Hồ sơ, thủ tục như thế nào?
Bài viết dưới đây giải đáp chi tiết những thắc mắc liên quan đến việc làm sổ đỏ cho đất mua sau ngày 1/7/2014.
1. Đất Mua Sau Ngày 1/7/2014 Có Làm Sổ Đỏ Được Không?

Trường Hợp Làm Sổ Đỏ Cho Đất Có Giấy Tờ
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất/tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình thương, nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 do UBND phường, xã, thị trấn xác nhận đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
- Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường Hợp Làm Sổ Đỏ Cho Đất Không Có Giấy Tờ
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 1/7/2014.
- Được UBND phường, xã, thị trấn nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
- Người sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa phương, trực tiếp sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 1/7/2014.
- Người sử dụng đất không vi phạm pháp luật về đất đai.
- Được phường, xã, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp; phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với những nơi đã có quy hoạch.
2. Hướng Dẫn Cách Làm Sổ Đỏ Cho Đất Mua Sau 1/7/2014

- Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 1/1/2008 đến trước ngày 1/7/2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100, Luật đất đai năm 2013 và Điều 18, Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 1/1/2008.
4. Quy Trình Thủ Tục Sang Tên Sổ Đỏ Cho Đất Mua Sau 1/7/2014
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
– Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu còn hiệu lực sử dụng.
– Bản sao sổ hộ khẩu (nếu không dùng hộ khẩu giấy, có thể xin giấy xác nhận cư trú)
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân
– Bản sao sổ đỏ
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
– Giấy tờ chứng minh nguồn gốc quyền sử dụng đất (nếu có)
- Bước 2: Nộp hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Bước 3: Kê khai nghĩa vụ tài chính và nộp các loại thuế phí liên quan
- Bước 4: Sang tên sổ đỏ
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
– Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng/chứng thực
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
– Tờ khai lệ phí trước bạ
– Giấy xác minh thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có)
- Bước 5: Trả kết quả

5. Chi Phí Sang Tên Sổ Đỏ Cho Đất Mua Sau 1/7/2014
Lệ Phí Trước Bạ
- Trường hợp giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất do UBND cấp tỉnh quy định
– Đối với nhà ở: Lệ phí trước bạ = 0,5% x (diện tích x giá 1m2 x tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)
- Trường hợp giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất được quy định bởi UBND tỉnh, TP trực thuộc TW thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trong hợp đồng chuyển nhượng.
Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Lệ Phí Địa Chính
Phí Công Chứng
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất (chỉ có đất): Mức thu phí công chứng tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mức thu phí công chứng tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị các tài sản gắn liền với đất. Cụ thể, Khoản 2, Điều 4, Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định:
Giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
Dưới 50 triệu đồng | 50.000 đồng |
Từ 50 – 100 triệu đồng | 100.000 đồng |
Từ 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch |
Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng | 1 triệu đồng + 0,06% giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
Từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp) |
Thông tin mới nhất sẽ được update kịp thời
Bài viết mang tính chất tham khảo để. Mọi thông tin, thủ tục chi tiết về việc cấp sổ vui lòng liên hệ cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật
Tại thời điểm hiện tại, chúng tôi MIỄN PHÍ TƯ VẤN 100% cho khách hàng.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi: Chuyên viên tư vấn: 0869 375 467
Với uy tín và kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực đầu tư và chuyển nhượng các dòng sản phẩm cao cấp tại thị trường Miền Trung, chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn sớm tìm được sản phẩm đầu tư tiềm năng lớn với chi phí tốt nhất trên thị trường.
Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm sản phẩm đúng nhu cầu với tiêu chí PHÁP LÝ AN TOÀN – VỊ TRÍ ĐẮC ĐỊA – GIÁ ĐẦU TƯ CẠNH TRANH – ĐỘI NGŨ TƯ VẤN CHUYÊN NGHIỆP !